Mật độ xây dựng là gì và cách tính ra sao?

Đây là một khái niệm hết sức quan trọng trong xây dựng.

Để sở hữu được công trình như mong muốn, ngoài việc sở hữu mẫu thiết kế đẹp, gia chủ cần hiểu về mật độ xây dựng, một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quy hoạch và chất lượng công trình.

Mời bạn cùng Kiến Xanh tìm hiểu về mật độ xây dựng ngay tại bài viết sau!

mat-do-xay-dung-la-gi
Mật độ xây dựng là gì và cách tính ra sao?

Phần 1: Mật độ xây dựng là gì?

1. Ý nghĩa của Mật độ Xây dựng

Mật độ xây dựng là tỷ lệ giữa diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng trên tổng diện tích khu đất.

Mật độ xây dựng, gồm mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp.

Chúng đóng vai trò quan trọng trong xây dựng nhà ở, chung cư, biệt thự, đảm bảo tính hợp lý và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.

Khi xây dựng dự án, việc tìm hiểu ý nghĩa của mật độ xây dựng để tuân theo quy chuẩn thiết kế nhà cao tầng và kỹ thuật quy hoạch là cần thiết.

mat-do-xay-dung-la-gi
Tìm hiểu ý nghĩa của mật độ xây dựng để tuân theo quy chuẩn thiết kế

2. Mật độ xây dựng thuần là gì?

Mật độ xây dựng thuần là tỷ lệ giữa diện tích thực tế của công trình xây dựng và tổng diện tích của lô đất.

Lưu ý, diện tích đất này không bao gồm diện tích của các hạng mục như cây xanh, bể bơi, khu công viên…

Mật độ xây dựng thuần cho biết mức độ sử dụng đất để xây dựng công trình, tức là diện tích xây dựng trên mỗi mét vuông đất.

Mật độ xây dựng thuần thường được quy định trong các quy chuẩn quy hoạch đô thị, hoặc các quy định pháp lý liên quan.

Nhằm đảm bảo tính hợp lý, an toàn và bền vững của công trình xây dựng trong quá trình quy hoạch và thi công.

3. Mật độ xây dựng gộp là gì?

Mật độ xây dựng gộp là quy định được tính dựa trên tỷ lệ diện tích của công trình xây dựng so với tổng diện tích của toàn bộ khu đất hiện có.

Khu đất này sẽ bao gồm diện tích của cây xanh, không gian mở, sân đường và các khu vực không xây dựng của công trình.

Phần 2: Phân loại Mật độ Xây dựng nhà ở theo đặc tính của Công trình

Ngoài ra, tùy vào đặc điểm của công trình, mật độ xây dựng có thể được phân loại vào các loại sau:

  • Mật độ xây dựng cho nhà phố.
  • Mật độ xây dựng cho chung cư.
  • Mật độ xây dựng cho biệt thự.
  • Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ.
tinh-mat-do-xay-dung
Tùy vào đặc điểm của công trình, mật độ xây dựng có thể được phân thành nhiều loại khác nhau

LIÊN HỆ NGAY với Xây dựng Kiến Xanh để được TƯ VẤN MIỄN PHÍ các dịch vụ và nhận ƯU ĐÃI LỚN ngay hôm nay.

Xây nhà trọn gói Sửa nhà Trọn gói
Xây nhà Cấp 4 Cải tạo nhà Cấp 4
Xây dựng Biệt thự Cải tạo nhà 2 tầng cũ
Xây nhà 2 Tầng Cải tạo nhà 3 tầng
Xây nhà 3 Tầng  
Xây nhà 4 Tầng  

Phần 3: Cách tính Mật độ xây dựng chính xác nhất

Năm 2008, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.

Trong đó có định rõ, cụ thể về phương pháp tính toán mật độ xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm định, cũng như các đơn vị tư vấn, phê duyệt công trình liên quan đến chỉ tiêu mật độ xây dựng.

Công thức tính mật độ xây dựng:

Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của công trình (m2) / Tổng diện tích của lô đất xây dựng (m2) x 100%

Trong đó:

  • Diện tích chiếm đất của công trình kiến trúc: được xác định dựa trên hình chiếu bằng của công trình.
  • Diện tích chiếm đất của công trình không bao gồm diện tích các công trình phụ khác như: tiểu cảnh trang trí, sân thể thao ngoài trời,…
quy-dinh-ve-mat-do-xay-dung
Cách tính mật độ xây dựng khá đơn giản

Phần 4: Quy định về mật độ xây dựng là gì?

1. Quy định về Mật độ Xây dựng nhà ở Nông thôn

Quy định về mật độ xây dựng ở khu vực nông thôn được phân thành hai nhóm: quy định về mật độ xây dựng nhà ở và quy định về tầng cao xây dựng tối đa.

Đối với mật độ xây dựng nhà ở được quy định như bảng sau:

Diện tích của lô đất (m2/ căn nhà) ≤50 75 100 200 300 500 ≥1000
Mật độ xây dựng tối đa cho phép (%) 100 90 80 70 60 50 40

Đối với mỗi chiều rộng lộ giới khác nhau, số tầng cao cũng được quy định khác nhau:

Chiều rộng lộ giới L (m) Tầng cao tối đa
L ≥20 5
12 ≤L<20 4
6≤L<12 4
L<6 3

2. Quy định cụ thể về Mật độ Xây dựng Nhà phố

  • Quy định về chiều cao trong xây dựng nhà phố
Chiều rộng lộ giới L (m) Chiều cao tối đa từ nền vỉa hè cho đến sàn tầng 1 Độ cao chuẩn tại vị trí chỉ giới xây dựng tầng cao tối đa (m)
Tầng 3 Tầng 4 Tầng 5 Tầng 6 Tầng 7 Tầng 8
L ≥ 25 7 21.6 25 28.4 31.8
L ≥ 20 7 21.6 25 28.4 31.8
12 ≤ L < 20 5.8 17 20.4 23.8 27.2
12 ≤ L < 20 5.8 17 20.4 23.8
3.5 ≤ L < 7 5.8 13.6 17
 L < 3.5 5.8 11.6
  • Độ vươn của ban công và ô văng tùy thuộc vào chiều rộng của lộ giới
Chiều rộng lộ giới L (m) Độ vươn cho phép
L < 6 0
6 ≤ L < 12 0.9
12 ≤ L < 20 1.2
L ≥ 20 1.4

Bên cạnh những quy định trên, gia chủ cũng cần lưu ý các yêu cầu sau theo quy định về mật độ xây dựng nhà phố:

  • Đối với nhà trong hẻm, không được phép xây dựng sân thượng ở tầng trên cùng.
  • Đối với các con đường có lộ giới >7m, chỉ được phép xây dựng 2 tầng lầu, trệt và sân thượng.
  • Đối với các con đường có chiều rộng >20m, chỉ được phép xây trệt, tầng lửng và 2 tầng lầu.
  • Đối với các con đường rộng >20m, được phép xây tới 4 tầng bên cạnh tầng trệt, sân thượng và lửng.
mat-do-xay-dung-nha-pho
Tuân thủ các quy tắc về mật độ khi xây dựng là điều rất cần thiết.

Phần 5: Điều kiện để được Cấp phép Xây dựng bạn cần biết

Để được cấp phép xây dựng, bạn cần lưu ý các điều kiện sau:

  • Diện tích đất phải tuân thủ quy hoạch xây dựng, phù hợp với mục đích sử dụng của khu vực, và tuân theo các quy định khác nhau về giới đường đỏ, bảo vệ môi trường, chỉ giới xây dựng và các quy định khác.
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thiết kế xây dựng có xác nhận của cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền trước khi tiến hành xây dựng.
  • Nếu xây dựng ngôi nhà dùng để ở có diện tích nhỏ hơn 250m2, bạn tự chịu trách nhiệm về hồ sơ thiết kế xây dựng.
  • Các công trình cấp 1 và công trình cấp đặc biệt có thể được phép thiết kế tầng hầm, tuân theo quy định được nêu trong quy chế quản lý quy hoạch đô thị.
  • Trong trường hợp xây dựng tại khu vực ổn định mà chưa có quy định quy hoạch cụ thể, công trình cần tuân theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.

Chú ý tuân thủ đúng các quy định pháp luật và liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được hỗ trợ và đáp ứng đủ điều kiện cấp phép xây dựng.

cach-tinh-mat-do-xay-dung
Chú ý tuân thủ đúng các quy định pháp luật

Phần 6: Lời kết

Hy vọng, thông qua những thông tin đã được cung cấp, bạn có thể hiểu được khái niệm Mật độ xây dựng là gì.

Từ đó đánh giá và đưa ra quyết định một cách dễ dàng khi đang có nhu cầu đầu tư vào dự án xây dựng.

Liên hệ ngay với Kiến Xanh để được tư vấn dịch vụ Xây nhà trọn gói, Sửa nhà Trọn gói từ hôm nay.

Bài viết liên quan:

Mời bạn đánh giá bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *